Hỗn hợp A gồm Al2O3 và Fe2O3. Dẫn khí CO qua 10,55 gam A và nung nóng thu được hỗn hợp rắn B gồm 5 chất và hỗn hợp khí D. Dẫn D qua dung dịch Ca(OH)2 dư có 2,5 gam kết tủa. Đem hỗn hợp B tác dụng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch H2SO4 loãng 0,5 …
Bài 1: Đun nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 3,2 gam bột lưu huỳnh sau phản ứng thu được hỗn hợp A. a) Xác định các chất có trong A. b) Tính khối lượng các chất trong A. Bài 2: Đun nóng hỗn hợp gồm 8,1 gam bột Al và 9,6 gam bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín, sau phản ứng thu được hỗn hợp A.
Công thức chế tạo bê tông nhựa nóng chi tiết. Công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa phải chỉ ra các nội dung sau: Nguồn cốt liệu và nhựa đường dùng cho hỗn hợp bê tông nhựa; Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của nhựa đường, cốt liệu đá dăm, cát, bột ...
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3; CuO; MgO; FeO; Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Mặt khác nung nóng 2m gam hỗn hợp X với khí CO dư thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 70 g kết tủa.
Nung nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe với 4 gam bột S trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, Fe và S dư. Cho X tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư được V lít khí (đktc). Dẫn toàn bộ khí SO2 thu được ở trên vào dung dịch NaOH dư.
ID 361250. Nung nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe với 4 gam bột S trong bình kín một thời gian được hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, Fe và S dư. Cho X tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư được V lít khí (đktc ). Giá trị của V là: A. 11,76 B. 8,96 C. 3,36 D.
Đun nóng 5,14 gam hỗn hợp khí metan, hidro và một ankin với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng vợi dung dịch brom dư thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với hidro bằng 8. Độ tăng khối lượng dung dịch brom là:A. 0,82 gam B. 1,62 gam C. 4,
Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm (C 2 H 6: 0,05 mol; C 2 H 2, C 4 H 2 mạch hở và H 2) với xúc tác Ni trong bình kín ( chỉ xảy ra phản ứng cộng H 2 ), sau một thời gian ta thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với X bằng 1,4. Biết Y phản ứng tối đa với 0,08 mol Br 2 trong dung dịch. Mặt khác đốt cháy hết a mol X trên thu được H 2 O và 9,68 gam CO 2.
Hỗn hợp E gồm triglixerit X và axit béo Y. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH 6,4% (vừa đủ), thu được (m + 2,38) gam hỗn hợp Z gồm hai muối là natri panmitat và natri oleat (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 5), hóa hơi toàn bộ sản phẩm còn lại thu được 97,62 gam hỗn hợp hơi T. Phần trăm khối lượng của X...
Giáo án hỗn hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17. Tập đọc - Kể chuyện. Tiết 49 – 50. MỒ CÔI XỬ KIỆN. I. MỤC TIÊU. A - Tập đọc. 1. Đọc thành tiếng. Bước đầu biết đđọc phân biệt lời dẫn chuyện vớiø lời của các nhân vật. 2. Đọc hiểu
Câu Hỏi: Cho V lít hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm 3 hiđrocacbon, khối của Y so với H2 bằng 14,0. Biết Y phản ứng với tối đa 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của V là. Bạn đang xem: Cho …
1 Phạm vi áp dụng. 1.1 Tiêu chuẩn này đưa ra trình tự hướng dẫn thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa nóng theo phương pháp Marshall. 1.2 Tiêu chuẩn này áp dụng với loại hỗn hợp bê tông nhựa chặt, sử dụng chất kết dính là nhựa đường thông thường (bitum) hoặc nhựa đường ...
Bài 1: Đun nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 3,2 gam bột lưu huỳnh sau phản ứng thu được hỗn hợp A. a) Xác định các chất có trong A. b) Tính khối lượng các chất trong A. Bài 2: Đun nóng hỗn hợp gồm 8,1 gam bột Al và 9,6 gam bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín, sau phản ứng thu được hỗn hợp A.
Đốt nóng một hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCL, thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B (hiệu suất của các phản ứng là ).
Nung nóng hỗn hợp bột gồm 1,5 mol Fe và 1 mol S trong môi trường không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí Y. Thành phần của khí Y là
A 15,6 B 13,7 C 12,5 D 14,8 Giải thích: Z gồm khí có khí hố nâu khơng khí NO M Z 46 ~ 5,1 khí lại H2 Ta giải nNO 0,0125; nH 0,1 Sơ đồ phản ứng: Fe3 O4 0,0125 mol NO 16,55g Fe(NO3 )2 0,775mol KHSO4 0,1 mol H2 Al dd Y Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng: mH O 16,55 0,775.136 0,0125.30 0,1.2 116,65 4,725 ...
Câu hỏi: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Zn, Mg, Al và Cu trong O 2 dư, thu được (2m – 15,6) gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 2aM và H 2 SO 4 aM, thu được dung dịch chứa 70,325 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 1: Đun nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 3,2 gam bột lưu huỳnh sau phản ứng thu được hỗn hợp A. a) Xác định các chất có trong A. b) Tính khối lượng các chất trong A. Bài 2: Đun nóng hỗn hợp gồm 8,1 gam bột Al và 9,6 gam bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín, sau phản ứng thu được hỗn hợp A.
Hỗn hợp X gồm 0,4 mol H 2 và 0,3 mol C 2 H 4. Nung nóng X với bột Ni xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y. Dẫn hh Y qua dung dịch Br 2 dư, thấy có hh khí Z bay ra. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z thu được 8,8 gam CO 2 và 7,2 gam H 2 O. Khối lượng bình Br2 tăng lên là
mạng hỗn hợp. Lưu Diệu Vân ♦ 0 bình luận ♦ 22.07.2022. trong lúc tôi chạy bán mạng trên chiếc thang đang gãy gục của Jorge. bận thấp cao lúc nhúc trên Instagram đang gặm tỉa những bức ảnh tự sướng lệch lạc của tôi. chùm ý tưởng vụn vặt đã nhào qua gia công.
Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1: tác dụng với dung dịch H2SO4loãng dư sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc). Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH ...
Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C 2 H 2 và 0,04 mol H 2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O …
ID 429170. Đun nóng 5,8 gam hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn khí Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,2 gam và còn lại hỗn hợp khí Z. Khối lượng của hỗn hợp khí Z là A.
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe 3 O 4 trong điều kiện không có không khí . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H 2 (đktc) . Sục khí CO 2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa.
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng
Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp sản phẩm khử gồm NO và NO2. Biết lưọng HNO3 đã phản ứng là …
Nung nóng hỗn hợp 5,6 gam bột Fe với 8 gam bột S trong bình kín (không có không khí) một thời gian thu được hỗn hợp X gồm FeS, Fe và S dư. Cho X tan hết trong axit H2SO4 đặc nóng dư được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là A. 20,16 B. 13,44 C. 14,56 D
Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Al, BaCO3 và Al(NO3)3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (gồm 2 chất) và hỗn hợp rắn Z. Hòa tan Z vào nước dư thu được dung dịch T chỉ chứa 1 chất tan (không có khí thoát ra). Giá trị …
Đun nóng 5,8 gam hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 (dư) thấy khối lượng bình tăng 1,2 gam và có m gam hỗn hợp khí Z thoát …
Câu 85940 Vận dụng. Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO 3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp sản phẩm khử gồm NO và NO 2. Biết lưỡng HNO 3 đã ...